Chú thích Chiến_tranh_nhân_dân_giải_phóng_Nam_Tư

  1. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. trang 266.
  2. Glantz (1995), p. 299
  3. БЕОГРАДСКА ОПЕРАЦИЈА 20. ОКТОБАР 1944, група совјетских и југословенских аутора, Војноисторијски инситут Београд 1964
  4. 1 2 'Yugoslavia manipulations with the number Second World War victims, - Zagreb: Croatian Information center,1993 ISBN 0-919817-32-7
  5. Минасян, М. M. Освобождение Юго-Восточной и Центральной Европы войсками 2-го и 3-го Украинских фронтов 1944-1945. Издательство "Наука", Москва, 1970. (M. M. Minasyan. Cuộc giải phóng các nước Đông và Trung Âu của các phương diện quân Ukraina 2 và 3, 1944-1945. Publishing House "Nauka", Moskva, 1970. Chương 6: Bulgarya).
  6. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 233-235
  7. 1 2 3 Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương 18: Trợ giúp nhân dân châu Âu. Mục 5: Chống lại kẻ thù chung)
  8. Župnik Juraj Tomac i vlasti Kraljevine Srba, Hrvata i Slovenaca 1919-1923 (Juraj Tomac và chính phủ của Vương quốc Serbia, Croatia và Slovenes 1919-1923)
  9. (Radoslav Rodkovic. Lãnh thổ của chúng tôi bị quân đội chiếm đóng. Dubrovnik. 1995.
  10. Slobodan Vukovic. "Chiến lược" tranh chấp hòa bình trong nội bộ (Các mối quan hệ kinh tế giữa các vùng của Vương quốc của Nam Tư), trang 461
  11. Heather Williams; Parachutes, Patriots and Partisans: The Special Operations Executive and Yugoslavia, 1941-1945, trg 28-36; C. Hurst & Co., 2003; ISBN 1-85065-592-8
  12. Коллектив, авторов. Мировая война. 1939–1945. — М: ACT; СПб.: Полигон, 2000. (Trung tướng Dietmar, Thiếu tướng von Buttlar, Thượng tướng von Rendulic, Thống chế von Roden, tướng kỵ binh Westphal, đại tá Zelmayer. Chiến tranh thế giới thứ II, 1939-1945. AST - Moskva và Poligon - Sainkt Petersburg hợp tác xuất bản. 2000. Chương 6: Đại tá về hưu Zelmayr: Chiến dịch Balkan)
  13. 1 2 Ширер, Уильям А. Крах нацистской империи. — Смоленск.: Русич, 1999. Bản gốc: Shirer, William Arthur. The Rise and Fall of the Third Reich, London. 1959. (William Arthur Shirer. Sự sụp đổ của Đế chế Đức Quốc xã. Nhà xuất bản Nước Nga. Smolensk. 1999. Chương 6: Barbarossa: Kế hoạch xóa sổ nước Nga. Mục 4: Khúc dạo đầu ở Balkan)
  14. Сборник: М. Чернов, Крестовый поход на Россию. — М.: Яуза, 2005. (Nhiều tác giả. Cuộc thập tự chinh chống lại nước Nga. Nhà xuất bản Yauza. Moskva. 2005. Chương 6: Alen Milic: Quân tình nguyện Croatia trong quân đội Đức Quốc xã tại Chiến tranh thế giới thứ II)
  15. Raphael Lemkin. Axis Rule in Occupied Europe: Laws of Occupation, Analysis of Government... The lawbook exchange Ltd. Clack. New Jersey. 2005
  16. Wayne S. Vucinich. Contemporary Yugoslavia. London. 1969
  17. [Гојко Миљанић, " Велике битке на југословенском ратишту 1941-1945 ", „Народна књига" Београд 1989
  18. Мома Марковић, " Преглед Народноослободилачке борбе у Србији ", Београд 1947.
  19. 1 2 Lịch sử Nam Tư - Chiến tranh nhân dân giải phóng Nam Tư (1941-1945)
  20. 1 2 3 Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương IX: Giai đoạn đấu tranh giải phóng đầu tiên ở các nước chiếm đóng của châu Âu. Mục 3: Sự khởi đầu của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và cách mạng xã hội chủ nghĩa tại Nam Tư)
  21. 1 2 3 4 5 Старинов, Илья Григорьевич. Старинов И.Г. Мины замедленного действия: размышления партизана-диверсанта. — М.: Альманах «Вымпел», 1999:1 (Книга 2) (Ilya Grigoryevich Starinov. Hồ sơ về du kích. Almanach "Vympel". Moskva. 1999: Quyển II: Mìn nổ chậm. Suy nghĩ về hoạt động phá hoại của những đội du kích. Phần 1: Du kích ở mặt trận phía tây. Chương 5: Tại Nam Tư)
  22. 1 2 Задохин, А. Г., Низовский А. Ю. Пороховой погреб Европы. — М.: Вече, 2000. (A. G. Zadohin và A. Yu. Nizovskiy. Nguồn gốc của các cuộc xung đột Châu Âu. Nhà xuất bản Mùa Đông. Moskva. 2000. Phần 4. Chương 15: "Cái chết đến chủ nghĩa phát xít - tự do cho người dân" (1941-1945))
  23. Зеленин В. В., Славин Г. М., Вклад народов Югославии в разгром фашизма, "Новая и новейшая история", 1970, № 6
  24. Nhiều tác giả. Hòi ký về nước Cộng hòa Uzhiče. Thư viện điện tử Croatia
  25. Krupanj - trung tâm của kháng chiến của những người Slave ở Châu Âu mùa thu năm 1941. Tài liệu của Trung tâm nghiên cứu về Tito tại Beograd
  26. Tiến sĩ Slobodan V. Ristanovic. Năm cánh sao sáng ngời - Bài đăng trên báo Tin tức online (Novosti online) của Croatia ngày 12 tháng 10 năm 2011
  27. Nhiều tác giả. Hồi ký về nước Cộng hòa Uzhiče. Thư viện điện tử Croatia (Tập II)
  28. Боривоје М. Карапанџић "Истина о Крагујевачкој трагедији 21 октобра 1941." Кливленд, Охајо, САД, 1989. стр. 7.
  29. Thông tin về giải bơi Maraton quốc tế Jarak-Shabats năm 2012
  30. Алексеј Ј. Тимофејев. РУСИ И ДРУГИ СВЕТСКИ РАТУ ЈУГОСЛАВИЈИ (Утицај СССР-a и руских емигранатана догађајe у Југославији 1941–1945.) БЕОГРАД, 2010. (Alexey Y. Timofeyev. Nga và Chiến tranh thế giới thứ hai tại Nam Tư. Beograd. 2010.) trang 18.
  31. Lịch sử Nam Tư (tổng quan)
  32. 1 2 3 Những kỷ niệm của các cựu chiến binh Lữ đoàn Vô Sản 1 - Quyển 2 - Thư viện điện tử Serbia
  33. Kỷ niệm 70 năm cuộc hành quân huyền thoại "Igman" - Báo "Tin tức Sarajevo" ngày 28 tháng 1 năm 2012
  34. Милош Вуксановић Прва пролетерска бригада; „Народна књига" Београд, „Побједа" Титоград; 1981. страна 75-77
  35. Giới thiệu bộ phim "Cuộc hành quân Igman"
  36. Trang chuyên khảo về Lữ đoàn du kích Vô Sản 2 của Quân Giải phóng nhân dân Nam Tư - Thư viện điện tử Serbia
  37. Zarko Vidovic. Tài liệu về Lữ đoàn du kích Vô Sản 3 - Thư viện điện tử Serbia
  38. Blazo Jankovic: Tài liệu về Lữ đoàn du kích Vô sản 4 - Thư viện điện tử Croatia
  39. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 238-239
  40. 1 2 Kozara u narodnooslobodilačkoj borbi i socijalističkoj revoluciji (1941-1945): radovi sa naučnog skupa održanog na Kozari (Mrakovica) 27 i 28 Oktobra 1977.
  41. Không quân của du kích Nam Tư
  42. Kỷ niệm 65 năm ngày hy sinh của Kluz Franjo
  43. Antun Miletić. NEKE MERE I DEJSTVA VERMAHTA NA KOZARI 1941-1942. GODINE.
  44. Enver Ćemalović: Tiểu đoàn Mostar trong đội hình Lữ đoàn Xung kích 10 Nam Tư - Thư viện điện tử Croatia
  45. Istorija parlamentarizma u BiH (Lịch sử của chế độ đại nghị ở Bosnia)
  46. 1 2 ODLUKA o objavljivanju odluka i proglasa Antifašističkog vijeća narodnog oslobođenja Jugoslavije, njegovog Pretsjedništva i Nacionalnog komiteta na srpskom, hrvatskom, slovenačkom i makedonskom jeziku. »Jezik«, časopis za kulturu hrvatskog književnog jezika, god. 33, br. 2, 33–64, Zagreb, prosinac 1985. (Quyết định công bố sự khai trương của HHiệp hội giải phóng dân tộc Nam Tư chống phát xít và các Uỷ ban Quốc gia Serbia, Croatia, Slovenia và Macedonia. Tạp chí Ngôn ngữ và văn hóa Croatia. Số 33. Zagreb. tháng 12-1985)
  47. Минчев, Димитър. Българските акционни комитети в Македония - 1941, София 1995, с. 28, 96-97. (Dimityr Minchev. Uỷ ban Chiến dịch Macedonia 1941 của Bulgarya. Sofia. 1995 trang 28, 96-97)
  48. Професор Добрин Мичев. Антифашистката борба във Вардарска Македония (1941-1944). Сп. "Македонски преглед", 1995, год. ХVІІІ, кн. 2.. стр. 5-40. (Giáo sư Dobrin Michev, Các cuộc đấu tranh chống phát xít ở Vardar Macedonia (1941-1945). Tạp chí "Nghiên cứu Macedonia". Số 2. Năm thứ 18 (1995). trang 5-40)
  49. Dejan Đokić. Yugoslavism: Histories of a Failed Idea, 1918-1992. Glasgow. UK. 2003. pp. 119-121
  50. Миле Тодоровски, Партизанските одреди и НО војска на Македонија во Ослободителната војна и Револуцијата 1941-1944, ИНИ, Скопје, 1972.
  51. Минчев, Д. Формиране и дейност на Българските акционни комитети в Македония през 1941 г. Известия на Института за военна история, т. 50, С, 1990, с. 45; ЦВА, В. Търново, ф. 76.
  52. Миле Михајлов, Военозаднинските органи во Народноослободителната војна на Македонија 1941-1944, Скопје, 1992.
  53. 1 2 Hồi ký của tướng Alexander von Leer. Tài liệu lịch sử. Tạp chí Di sản Serbia. Số 7. Beograd. Tháng 7 năm 1998.
  54. Lưu trữ của Viện lịch sử quân sự Serbia. Beograd. Tập 14. Tài liệu lưu trữ về hoatdodjng của lực lượng Chetnick. Quyển 2.
  55. Ljubo Vuckovic: Sư đoàn vô sản Dalmatia 9. Thư viện điện tử Croatia
  56. Báo cáo số 28/43 ngày 22 tháng 3 năm 1943 của Tư lệnh Cụm tập đoàn quân E. Lưu trữ Quốc gia Hoa Kỳ. Washington, Tập 311, Cuộn 175
  57. Báo cáo số 850/43 ngày 1 tháng 4 năm 1943 của Tư lệnh Cụm quân Đông Nam. Lưu trữ Quốc gia Hoa Kỳ. Washington, Tập 78, Cuộn 332, trang 29.
  58. Operation Schwarz – Axis Order of Battle
  59. Operation Schwarz – NOVJ Main Operation Group – Order of Battle
  60. Tài liệu của các chie huy Đức tại Croatia. Trung tâm lưu trữ - Thư viện điện tử Croatia
  61. Báo cáo ngày 16 tháng 6 năm 1943 của Chỉ huy Sư đoàn bộ binh 118 - Những kinh nghiệm và thiệt hại trong quá trình chiến đấu với NOVJ. (Tài liệu của Đức). Tập 12, Quyển 2. Viện Lịch sử quân đội. Beograd. 1978, trang 92.
  62. - Kháng cáo của Tư lệnh Sử đoàn Sơn chiến 1 (Đức) chống lại việc bắt giữ Chetniks (ngày 21 tháng 5 năm 1943). Viện lịch sử quân sự Nam Tư. Tài liệu Đức. Tập 12 - Quyển 2
  63. Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương IX: Giai đoạn đấu tranh giải phóng đầu tiên ở các nước chiếm đóng của châu Âu. Mục 3: Sự khởi đầu của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và cách mạng xã hội chủ nghĩa tại Nam Tư)
  64. Tài liệu của các chỉ huy Đức tại Croatia. Trung tâm lưu trữ - Thư viện điện tử Croatia
  65. Ф. В. Д. Дикин: Бојовна планина, Нолит, Београд 1973
  66. Cuộc đất tranh giải phóng dân tộc Nam Tư. Phần 4: Từ đầu năm 1943 đến Đại hội AVNOJ lần thứ hai. trang 442-446
  67. Nikola Živković, Srbi u Ratnom dnevniku Vrhovne komande Vermahta. (Nikola Zivkovic. Ghi chép chiến sự của Tư lệnh Đức tại Serbia. Trang 36. Ghi chép ngày 12 tháng 6 năm 1943)
  68. Cuộc đất tranh giải phóng dân tộc Nam Tư. Phần IV: Từ đầu năm 1943 đến Đại hội AVNOJ lần thứ hai. trang 461-463
  69. Thống kê thương vong kèm theo báo cáo số 458/43 ngày 20 tháng 6 năm 1943 của Bộ chỉ huy Đức tổng kết "Cuộc hành quân Schwartz".
  70. Dušan Baić. Quân đoàn du kích Croatia 4. Viện Lịch sử quân sự Beograd. trang 69-72
  71. Drago Karasijević: Quân đoàn du kích Bosnia 5. Viện Lịch sử quân sự Beograd. trang 94
  72. Radovan Vukanović. Quân đoàn Xung kích 2. Viện Lịch sử quân sự Beograd. trang 17.
  73. Dan Republike koje više nema (Kỷ niệm Ngày cộng hòa 29-11-2011. Đài phát thanh Sarajevo)
  74. Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương XIV: Tăng cường kháng chiến ở các nước chiếm đóng của châu Âu. Mục 4: Nam Tư, Albania và Hy Lạp)
  75. Deklaracija Drugog zasjedanja Antifašističkog vijeća narodnog oslobođenja Jugoslavije (Tuyên bố của Hội nghị toàn quốc AVNOJ lần thứ hai, 29-11-1943)
  76. Godišnjica drugog zasjedanja AVNOJ-a. Abrasmedia.info (Kỷ niệm Hội nghị toàn quốc ANVOJ lần thứ hai)
  77. “Иосип БРОЗ ТИТО /Josip BROZ TITO/ (25.5.1892 — 4.5.1980), президент Югославии (хорват по национальности), лидер Движения неприсоединения (J. B. Tito, Tổng thống Nam Tư (người Croatian), nhà lãnh đạo của Phong trào du kích Nam Tư)”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2012. 
  78. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 239.
  79. Новиков, Николай Васильевич. Воспоминания дипломата. — М.: Политиздат, 1989. (Nikolai Vasilyevich Novikov. Ký ức về ngoại giao. Nhà xuất bản Chính trị. Moskva. 1989. Phần 2: Trung Đông. Chương 6: Vấn đề Balkan)
  80. 1 2 Скоморохов Н. М., Бурляй Н. Н., Гучок В. М. 17-я воздушная армия в боях от Сталинграда до Вены. — М., Воениздат, 1977. (N. M. Skomorokhov, N. N. Burliai, V. M. Gychok và tập thể tác giả. Tập đoàn quân không quân 17 trong các trận đánh từ Stalingrad đến Viên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1977. Chương 4: Trong cuộc chiến đấu giải phóng Nam Tư)
  81. 1 2 3 4 Аношин, Иван Семенович. На правый бой. — М.: Воениздат, 1988. (Ivan Semyonovich Anoshin. Trong cuộc chiến chính nghĩa. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương V: Sự trợ giúp to lớn cho Nam Tư)
  82. 1 2 3 4 Romedio Graf von Thun-Hohenstein: Rösselsprung in: Österreichische Militärische Zeitschrift, Nr.7. 2007
  83. Скорцени, Отто. Короли диверсий. — М.: Прибой, 1997. Bản gốc: Skorzeny, Otto. Meine Kommandounternehmen: Krieg ohne Fronten. — Wiesbaden-Munchen: Limes-Verlag. 1975. (Otto Skorzeny. Vua phá hoại (Nhiệm vụ bí mật của lực lượng SS xung kích). Nhà xuất bản Priboi. Moskva. 1997. Chương 15: Các kế hoạch lớn)
  84. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2 Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 232-233
  85. Ngày Thanh niên Nam Tư
  86. Тодор Радошевић: ТРИНАЕСТА ПРОЛЕТЕРСКА БРИГАДА „РАДЕ КОНЧАР", Војноиздавачки завод. Београд 1984, страна 230
  87. Ослободилачки рат народа Југославије, 2, преправљено и допуњено издање, књига 2 - Војноисторијски институт, Београд 1963 (Tập thể tác giả. Chiến tranh nhân dân giải phóng Nam Tư. Tập 2. Xuất bản lần thứ hai, có bổ sung, sửa đổi. Viện lịch sử quân sự Beograd. 1963. Chương 2: Những cố gắng của kẻ thù để tiêu diệt cơ quan đầu não của AVNOJ. trang 96-105)
  88. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 235-236.
  89. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 236-237.
  90. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. trang 342-343.
  91. Михайлов, Павел Михайлович. Сто ночей в горах Югославии. — М.: «Молодая гвардия», 1975. (Pavel Mikhailovich Mikhailov. Trăm chuyến bay đêm trên những ngọn núi Nam Tư. Nhà xuất bản Thanh niên cận vệ. Moskva. 1975. Chương 7: Đảo Vis. Mục 2: Bay với nguyên soái Tito)
  92. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 245.
  93. Чхеидзе, Алексей Александрович. Записки дунайского разведчика. —М.: Мол. гвардия, 1984. (Aleksey Aleksandrovich Chkheidze. Ghi chép của trinh sát trên sông Danub. Nhà xuất bản Thanh niên cận vệ. Moskva. 1984. Chương 4: Đất nước Nam Tư đang chờ chúng tôi)
  94. Минасян, М. M. Освобождение Юго-Восточной и Центральной Европы войсками 2-го и 3-го Украинских фронтов 1944-1945. Издательство "Наука", Москва, 1970. (M. M. Minasyan. Cuộc giải phóng các nước Đông và Trung Âu của các phương diện quân Ukraina 2 và 3, 1944-1945. Publishing House "Nauka", Moskva, 1970. Chương 7: Nam Tư. Mục 2: Giải phóng Beograd)
  95. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 253-254
  96. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiên Bộ. Moskva. 1985. trang 257-258.
  97. Ljubivoje Pajović, Dušan Uzelac, Milovan Dželebdžić: Sremsky front 1944-1945. (Ljubivoje Pajović, Dušan Uzelac, Milovan Dželebdžić: Mặt trận Sremsky 1944-1945. Chương 4: Những trận đánh cuối năm 1944)
  98. Timofejev, Aleksej J., Rusi i Drugi svetski rat u Jugoslaviji: Uticaj SSSR-a i ruskih emigranata na događaje u Jugoslaviji 1941-1945. Beograd, 2011 (Alexei Timofeyev. Nga và Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Nam Tư: Sự ảnh hưởng của Liên Xô đến các sự kiện ở Nam Tư, 1941-1945. Belgrade. 2011. trang 370-375)
  99. Todor Radošević: OFANZIVA ZA OSLOBOĐENJE DALMACIJE. GLAVA DRUGA: KNINSKA OPERACIJA. TREĆA ETAPA - OSLOBOĐENJE KNINA I RAZBIJANJE 264 DIVIZIJE I DELOVA 373 DIVIZIJE (7. XI — 9. XII 1944). Vojnoizdavački zavod, Beograd 1965
  100. Danilo Damjanović: ŠESTA DALMATINSKA UDARNA BRIGADA - 5: UČEŠĆE ŠESTE DALMATINSKE BRIGADE U KNINSKOJ I MOSTARSKOJ OPERACIJI - 1:SESTA DALMATINSKA BRIGADA U KNINSKOJ. Vojnoizdavački zavod, Beograd, 1969.
  101. Zbornik NOR, XII/4, Vojnoistorijski institut, Beograd, dokument 180, str. 731-732
  102. Basil Davidson: PARTISAN PICTURE "There was a common denominator of faith and courage that characterized all their actions, a spirit of regeneration which the enemy in his narrow prejudice could never seem to understand, much less to respect."
  103. И. З. Захаров. Дружба, закалённая в боях. М., "Мысль", 1970. стр.248 (I. Z. Zakharov. Tình hữu nghị được hun đúc trong chiến đấu. Nhà xuất bản Tư tưởng. Moskva. 1970. trang 248.)
  104. 1 2 Vojni istorijski institut: ZAVRŠNE OPERACIJE ZA OSLOBOĐENJE JUGOSLAVIJE 1944-45. IV: ZIMSKE OPERACIJE. Mostarska operacija. p. 359-371
  105. Danilo Komnenovic, Muharem Kreso 29 HERCEGOVACKA DIVIZIJA. IV DIO: KONAČNO OSLOBOĐENJE HERCEGOVINE I DUBROVAČKOG PODRUČJA. XVII Glava: DIVIZIJA U MOSTARSKOJ OPERACIJI
  106. Osman Đikić: DVANAESTA HERCEGOVAČKA NOU BRIGADA. Glava VI: UČEŠĆE BRIGADE U MOSTARSKOJ OPERACIJI. Vojnoizdavački i novinski centar - Beograd, Istorijski arhiv - Mostar, 1988
  107. Ljubivoje Pajović, Dušan Uzelac, Milovan Dželebdžić: SREMSKI FRONT 1944-1945, Beogradski izdavačko-grafički zavod, Beograd 1979.
  108. HRONOLOGIJA NARODNOOSLOBODILAČKOG RATA 1941-1945. Mart: DOGAĐAJI OPSTEG KARAKTERA
  109. Milorad Gončin: U ROVOVIMA SREMA, NIRO Eksport-pres, Beograd. 1981
  110. Vojni istorijski institut: ZAVRŠNE OPERACIJE ZA OSLOBOĐENJE JUGOSLAVIJE 1944-45. V: OFANZIVA JUGOSLOVENSKE ARMIJE ZA KONAČNO OSLOBOĐENJE ZEMLJE. p.708-722
  111. Franci Strle, knjiga: VELIKI FINALE NA KOROSKEM, 1977 Poljana,Koroska / Kratek vpogled v objavljen tekst p. 318-322
  112. Marčinko Mato U Odžaku se branila Hrvatska Država - HOR, 2004. p. 13-14
  113. Međugorac, Ivan Tomislav: Sjećanje jednog bosanskog fratra na ratne godine 1941.-1945., prosinac 2008
  114. Vilić, Grga: Vrijeme stradanja, Wuppertal-Tuzla-Odžak 2005 (Prikaz knjige) (Giới thiệu cuốn sách của Grga Vilić)
  115. Shaw, L. Trial by Slander: A background to the Independent State of Croatia, Harp Books, Canberra, 1973. ISBN 0-909432-00-7, tr. 101
  116. Time.com, Too Tired Time Magazine ngày 24 tháng 6 năm 1946
  117. Roberts, Walter R. (1973). Tito, Mihailović and the Allies 1941–1945. Duke University Press. ISBN 978-0-8223-0773-0. tr. 307
  118. Cohen, Philip J.; Riesman, David (1996). Serbia's Secret War: Propaganda and the Deceit of History. Texas A&M University Press. ISBN 0-89096-760-1., tr. 109.
  119. 1 2 3 4 5 6 Žerjavić, Vladimir. YUGOSLAVIA-MANIPULATIONS -WITH THE NUMBER OF SECOND WORLD WAR VICTIMS. Croatian Information Centre. ISBN 0-919817-32-7
  120. MacDonald 2002, p. 161.
  121. 1 2 3 4 Cohen 1996, p. 108.
  122. Nikolić, Goran; "Žrtve rata između nauke i propagande"; Nova srpska politička misao (in Serbian)
  123. U.S. Bureau of the Census The Population of Yugoslavia Ed. Paul F. Meyers and Arthur A. Campbell, Washington D.C.- 1954
  124. Tomasevich, 2001, p. 737
  125. 1 2 Tomasevich, 2001, p. 744
  126. Stevan K. Pavlowitch (2008). Hitler's new disorder: the Second World War in Yugoslavia. Columbia University Press. p. 62. ISBN 0-231-70050-4.
  127. Tomasevich, 2001, p. 747
  128. James H. Burgwyn: "General Roatta's war against the partisans in Yugoslavia: 1942", Journal of Modern Italian Studies, Volume 9, Number 3, September 2004, pp. 314-329(16), link by IngentaConnect
  129. Giuseppe Piemontese (1946): Twenty-nine months of Italian occupation of the Province of Ljubljana. On page 3. Book also quoted in: Ballinger, P. (2002), p.138
  130. Ballinger, P. (2002). History in exile: memory and identity at the borders of the Balkans. Princeton University Press. ISBN 0-691-08697-4
  131. Tomasevich, 2001, p. 744-745
  132. Tomasevich, 2001, p. 748
  133. 1 2 Tomasevich, 2001, p. 749
  134. Basil Davidson: PARTISAN PICTURE
  135. Feldgrau.com
  136. Timofejev, Aleksej J., Rusi i Drugi svetski rat u Jugoslaviji: Uticaj SSSR-a i ruskih emigranata na događaje u Jugoslaviji 1941-1945. Beograd, 2011 (Alexei Timofeyev. Nga và Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Nam Tư: Sự ảnh hưởng của Liên Xô đến các sự kiện ở Nam Tư, 1941-1945. Belgrade. 2011. trang 379-381)
  137. Grigori Deborin. Những bí mật của Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Sự thật. Hà Nội. 1986. trang 270.
  138. Branko Petranović: Srpski narod u ustanku. Beograd. 1947
  139. Fitzroy MacLean: RAT NA BALKANU. XVII Ko odlazi kući?
  140. Hồ Chí Minh. Toàn tập. Tập 4. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. Hà Nội. 2001. trang 476.
  141. Hồ Chí Minh. Toàn tập. Tập 10. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. Hà Nội. 2001. trang 459, 461.
  142. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. NCB Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 260-261.
  143. Branko Petranović. Srbija u drugom svetskom ratu (1939-1945). Beograd. 1992. Glava III: Srpski narod u ustanku (Branko Petranović. Serbia trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). Beograd. 1992. Chương III: Cuộc nổi dậy của người Serbia).
  144. Bộ phim nhiều tập "Du kích" lấy nội dung từ bộ truyện tranh "Du kích"
  145. Bộ phim "Trận Nertva" (bản gốc)
  146. Bộ phim "Trận Sutjeska" (bản gốc)
  147. Giới thiệu bộ phim Force 10 from Navarone

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến_tranh_nhân_dân_giải_phóng_Nam_Tư http://www.bmlv.gv.at/omz/ausgaben/artikel.php?id=... http://www.novosarajevo.ba/stream/press/index.php?... http://www.radiosarajevo.ba/novost/68603/dan-repub... http://komunisti.50webs.com/centartito21.html http://macedonia-history.blogspot.com/2006/10/1941... http://www.feldgrau.com/stats.html http://books.google.com/books?id=R8d2409V9tEC&pg=P... http://books.google.com/books?id=da6acnbbEpAC&lpg=... http://www.imdb.com/title/tt0085713/ http://www.ingentaconnect.com/content/routledg/rmi...